Thiên 1 - Chương 1 - Phẩm 1 - Bài 6: Tỉnh giác
Bài giảng
http://www.mediafire.com/listen/vd050fe44noc1c0/2014-05-26-S.1.6-TinhGiac.mp3
Chánh văn tiếng Việt
VI. Tỉnh Giác (S.i,5)... Ðứng một bên, vị Thiên ấy nói lên bài kệ này trước mặt Thế Tôn:Có bao pháp mê ngủ,
Khi pháp khác tỉnh giác?
Có bao pháp tỉnh giác,
Khi pháp khác mê ngủ?
Có bao nhiêu việc làmÐưa ta đến trần cấu?Có bao nhiêu việc làmKhiến ta được thanh tịnh?(Thế Tôn):Có năm pháp mê ngủ,
Khi pháp khác tỉnh giác,
Có năm pháp tỉnh giác,
Khi pháp khác mê ngủ.
Chính có năm việc làmÐưa ta đến trần cấu,Chính có năm việc làmKhiến ta được thanh tịnh.
Chánh văn Pāli
6. Jāgarasuttaṃ‘‘Kati jāgarataṃ suttā, kati suttesu jāgarā;Katibhi [katīhi (sī.)] rajamādeti, katibhi [katīhi (sī.)] parisujjhatī’’ti.‘‘Pañca jāgarataṃ suttā, pañca suttesu jāgarā;Pañcabhi [pañcahi (sī.)] rajamādeti, pañcabhi [pañcahi (sī.)] parisujjhatī’’ti.
Chú giải Pāli
6. Jāgarasuttavaṇṇanā6. Chaṭṭhe jāgaratanti jāgarantānaṃ. Pañca jāgaratanti vissajjanagāthāyaṃ pana saddhādīsu pañcasu indriyesu jāgarantesu pañca nīvaraṇā suttā nāma. Kasmā? Yasmā taṃsamaṅgīpuggalo yattha katthaci nisinno vā ṭhito vā aruṇaṃ uṭṭhapentopi pamādatāya akusalasamaṅgitāya sutto nāma hoti. Evaṃ suttesu pañcasu nīvaraṇesu pañcindriyāni jāgarāni nāma. Kasmā ? Yasmā taṃsamaṅgīpuggalo yattha katthaci nipajjitvā niddāyantopi appamādatāya kusalasamaṅgitāya jāgaro nāma hoti. Pañcahi pana nīvaraṇeheva kilesarajaṃ ādiyati gaṇhāti parāmasati. Purimā hi kāmacchandādayo pacchimānaṃ paccayā hontīti pañcahi indriyehi parisujjhatīti ayamattho veditabbo. Idhāpi pañcindriyāni lokiyalokuttarāneva kathitānīti.Jāgarasuttavaṇṇanā niṭṭhitā.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét