Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2014

Thiên 1 - Chương 1 - Phẩm 1 - Bài 6: Tỉnh giác



Thiên 1 - Chương 1 - Phẩm 1 - Bài 6: Tỉnh giác

Bài giảng

http://www.mediafire.com/listen/vd050fe44noc1c0/2014-05-26-S.1.6-TinhGiac.mp3

Chánh văn tiếng Việt

VI. Tỉnh Giác (S.i,5)
... Ðứng một bên, vị Thiên ấy nói lên bài kệ này trước mặt Thế Tôn:
Có bao pháp mê ngủ,
Khi pháp khác tỉnh giác?

Có bao pháp tỉnh giác,

Khi pháp khác mê ngủ?

Có bao nhiêu việc làm
Ðưa ta đến trần cấu?
Có bao nhiêu việc làm
Khiến ta được thanh tịnh?
(Thế Tôn):
Có năm pháp mê ngủ,
Khi pháp khác tỉnh giác,

Có năm pháp tỉnh giác,

Khi pháp khác mê ngủ.

Chính có năm việc làm
Ðưa ta đến trần cấu,
Chính có năm việc làm
Khiến ta được thanh tịnh.

Chánh văn Pāli

6. Jāgarasuttaṃ
6. Sāvatthinidānaṃ. Ekamantaṃ ṭhitā kho sā devatā bhagavato santike imaṃ gāthaṃ abhāsi –
‘‘Kati jāgarataṃ suttā, kati suttesu jāgarā;
Katibhi [katīhi (sī.)] rajamādeti, katibhi [katīhi (sī.)] parisujjhatī’’ti.
‘‘Pañca jāgarataṃ suttā, pañca suttesu jāgarā;
Pañcabhi [pañcahi (sī.)] rajamādeti, pañcabhi [pañcahi (sī.)] parisujjhatī’’ti.

Chú giải Pāli

6. Jāgarasuttavaṇṇanā
6. Chaṭṭhe jāgaratanti jāgarantānaṃ. Pañca jāgaratanti vissajjanagāthāyaṃ pana saddhādīsu pañcasu indriyesu jāgarantesu pañca nīvaraṇā suttā nāma. Kasmā? Yasmā taṃsamaṅgīpuggalo yattha katthaci nisinno vā ṭhito vā aruṇaṃ uṭṭhapentopi pamādatāya akusalasamaṅgitāya sutto nāma hoti. Evaṃ suttesu pañcasu nīvaraṇesu pañcindriyāni jāgarāni nāma. Kasmā ? Yasmā taṃsamaṅgīpuggalo yattha katthaci nipajjitvā niddāyantopi appamādatāya kusalasamaṅgitāya jāgaro nāma hoti. Pañcahi pana nīvaraṇeheva kilesarajaṃ ādiyati gaṇhāti parāmasati. Purimā hi kāmacchandādayo pacchimānaṃ paccayā hontīti pañcahi indriyehi parisujjhatīti ayamattho veditabbo. Idhāpi pañcindriyāni lokiyalokuttarāneva kathitānīti.
Jāgarasuttavaṇṇanā niṭṭhitā.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét